Nhu cầu tách thửa đất để chia tài sản, chuyển nhượng hoặc phục vụ mục đích đầu tư ngày càng phổ biến ở cả thành thị lẫn nông thôn. Tuy nhiên, điều kiện tách thửa đất ở nông thôn có nhiều điểm khác biệt so với khu vực đô thị. Việc nắm rõ các quy định này sẽ giúp người dân tránh rủi ro pháp lý, tiết kiệm thời gian, chi phí khi thực hiện thủ tục.

>>> Xem thêm: Feedback thực tế từ khách hàng đã sử dụng dịch vụ tại văn phòng công chứng

1. Cơ sở pháp lý về tách thửa đất

Điều kiện tách thửa đất

Hiện nay, tách thửa đất được điều chỉnh bởi:

  • Luật Đất đai 2024 (có hiệu lực từ 01/01/2025).

  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung) và các văn bản hướng dẫn liên quan.

  • Quyết định của UBND cấp tỉnh về diện tích tối thiểu được phép tách thửa cho từng loại đất (mỗi địa phương quy định cụ thể).

Đặc biệt, các địa phương có thể quy định khác nhau giữa khu vực nông thôn và đô thị nhằm phù hợp với quy hoạch, mật độ dân cư, hạ tầng kỹ thuật.

>>> Xem thêm: Các bước chuẩn bị hồ sơ khi sử dụng dịch vụ sổ đỏ sang tên nhà đất

2. Điều kiện tách thửa đất ở nông thôn

Để thực hiện thủ tục tách thửa đất ở khu vực nông thôn, người dân cần đáp ứng các điều kiện sau:

a. Đảm bảo diện tích tối thiểu

  • Mỗi tỉnh/thành phố quy định diện tích tối thiểu khác nhau, nhưng thường thấp hơn so với khu vực đô thị.

  • Ví dụ: Một số tỉnh quy định diện tích tối thiểu đất ở nông thôn sau khi tách còn từ 60–80 m², trong khi ở đô thị có thể từ 40–50 m² nhưng phải đáp ứng chiều rộng mặt tiền, chiều sâu theo chuẩn hạ tầng.

>>> Xem thêm: Cách chuẩn bị hồ sơ thủ tục tách thửa, hợp thửa nhanh gọn, đúng quy định

b. Mục đích sử dụng đất phù hợp

  • Thửa đất xin tách phải có mục đích sử dụng là đất ở, hoặc có thể chuyển mục đích theo quy hoạch được phê duyệt.

  • Không được tách thửa nếu đất đang trong quy hoạch làm công trình công cộng, hạ tầng kỹ thuật, khu công nghiệp, hoặc các dự án nhà ở tập trung.

c. Thửa đất không thuộc diện hạn chế giao dịch

  • Không được tách thửa đối với đất đang có tranh chấp, bị kê biên, đang thế chấp chưa giải chấp hoặc bị cơ quan có thẩm quyền ra quyết định ngăn chặn giao dịch.

d. Phù hợp với quy hoạch xây dựng và hạ tầng khu vực

  • Tách thửa phải đảm bảo các yếu tố giao thông, hệ thống cấp thoát nước, phòng cháy chữa cháy (nếu có quy định).

  • Tại một số địa phương, đất ở nông thôn nhưng nằm trong khu dân cư tập trung vẫn phải tuân thủ các yêu cầu về chiều rộng mặt tiền, chiều sâu thửa đất.

Xem thêm:  Không tính thuế thu nhập cá nhân với 4 khoản tiền thưởng sau:

>>> Xem thêm: So sánh phí công chứng giữa các loại hợp đồng phổ biến hiện nay

3. Khác biệt cơ bản giữa điều kiện tách thửa ở nông thôn và đô thị

Tiêu chí Nông thôn Đô thị
Diện tích tối thiểu Thường lớn hơn (60–100 m²) để đảm bảo đất ở có sân, vườn. Thường nhỏ hơn (40–60 m²) do mật độ dân cư cao.
Yêu cầu hạ tầng Ít khắt khe, linh hoạt hơn về đường, điện, nước. Chặt chẽ, yêu cầu phù hợp quy hoạch đô thị.
Mật độ dân cư và quy hoạch Thấp, có thể dễ dàng bố trí khoảng cách. Cao, cần đảm bảo an toàn, quy hoạch đồng bộ.
Mục đích sử dụng đất Đa dạng, có thể chuyển đổi mục đích nếu phù hợp quy hoạch. Tập trung vào đất ở, thương mại, dịch vụ.

4. Thủ tục tách thửa đất ở nông thôn

Điều kiện tách thửa đất

Quy trình cơ bản giống với đô thị, gồm các bước:

  1. Chuẩn bị hồ sơ tách thửa đất đầy đủ (đơn đề nghị tách thửa, sổ đỏ, giấy tờ nhân thân).

  2. Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc UBND cấp huyện.

  3. Cơ quan chức năng kiểm tra điều kiện, đo đạc, chỉnh lý hồ sơ địa chính.

  4. Thẩm định và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới.

  5. Nhận kết quả theo giấy hẹn.

5. Lưu ý khi tách thửa đất ở nông thôn

  • Kiểm tra kỹ quy định diện tích tối thiểu của tỉnh/thành phố.

  • Xác định rõ mục đích tách thửa (chuyển nhượng, thừa kế, chia tài sản) để lựa chọn phương án phù hợp.

  • Tránh tách thửa tại khu vực đang có dự án hoặc quy hoạch treo để không ảnh hưởng giá trị và khả năng sử dụng.

  • Nếu đất có đồng sở hữu, cần có sự đồng ý bằng văn bản của tất cả các bên.

Kết luận

Việc hiểu rõ điều kiện tách thửa đất ở nông thôn và phân biệt với khu vực đô thị là cần thiết để đảm bảo thủ tục hợp pháp, thuận tiện, tránh bị trả hồ sơ. Người dân nên thường xuyên cập nhật quy định mới của địa phương, hoặc nhờ tư vấn từ văn phòng luật sư, văn phòng công chứng, cơ quan

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

Xem thêm:  Cách xác định hàng hóa được giảm thuế VAT

Các bài viết liên quan:

>>> Lập Vi bằng mua bán nhà giấy tay: Lời khuyên từ chuyên gia

>>> Thủ tục góp vốn bằng nhà đất trong công ty TNHH như thế nào?

>>> Công chứng là gì? Tất tần tật thông tin về công chứng mà bạn cần biết

>>> Phí công chứng tại nhà 0 đồng từ Văn phòng công chứng uy tín

>>> Văn phòng công chứng tư nhân là gì? Có gì khác công chứng nhà nước?

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá