Hợp đồng ủy quyền trường hợp đặc biệt là những tình huống phát sinh ngoài các trường hợp thông thường, đòi hỏi sự hiểu biết kỹ lưỡng về pháp luật để đảm bảo tính hợp pháp và quyền lợi của các bên liên quan. Bài viết này sẽ phân tích các căn cứ pháp lý, những điểm cần lưu ý và ví dụ minh họa cụ thể giúp bạn nhận biết và xử lý hợp đồng ủy quyền trong các tình huống đặc biệt.

>>> Xem thêm: Cách xác định thời hạn hiệu lực của hợp đồng ủy quyền.

1. Cơ sở pháp lý về hợp đồng ủy quyền trường hợp đặc biệt

1.1 Theo Bộ luật Dân sự 2015

  • Điều 562: Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận, trong đó một bên (bên ủy quyền) giao cho bên kia (bên được ủy quyền) thay mặt mình thực hiện công việc.

  • Điều 563 – 568: Quy định chi tiết về phạm vi ủy quyền, nghĩa vụ của các bên, thời hạn và chấm dứt ủy quyền.

Hợp đồng ủy quyền và những trường hợp đặc biệt

1.2 Trường hợp ủy quyền  đặc biệt theo quy định pháp luật

>>> Xem thêm: Bán đất bằng hợp đồng ủy quyền có hợp pháp không?

Các điều khoản liên quan đến trường hợp đặc biệt không được quy định tập trung mà phân tán trong các luật chuyên ngành như:

  • Luật Công chứng 2014

  • Luật Hôn nhân và Gia đình

  • Luật Đất đai 2013

  • Luật Dân sự (về năng lực hành vi dân sự hạn chế)

2. Các trường hợp đặc biệt trong hợp đồng ủy quyền

2.1 Ủy quyền khi một bên bị hạn chế năng lực hành vi dân sự

Nếu một bên là người mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực (ví dụ: người già yếu, người mắc bệnh tâm thần), thì hợp đồng ủy quyền chỉ có hiệu lực nếu được người giám hộ hợp pháp ký thay hoặc được tòa án công nhận.

Ví dụ thực tế: Bà H (80 tuổi, không minh mẫn) ủy quyền cho con gái bán nhà. Tuy nhiên, do bà H bị mất năng lực hành vi dân sự (được bệnh viện chứng nhận), hợp đồng bị tuyên vô hiệu vì không có người giám hộ hợp pháp ký thay.

Xem thêm:  Các bước cần thực hiện khi Ủy quyền định đoạt

>>> Xem thêm: Top 10 Văn phòng công chứng uy tín cao, được người dân tin tưởng tại Hà Nội

2.2 Ủy quyền không thể hủy ngang

Theo Điều 569 BLDS 2015, các bên có thể thỏa thuận ủy quyền không thể hủy ngang trong các trường hợp đặc biệt như:

  • Ủy quyền để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ

  • Ủy quyền trong giao dịch tài chính kéo dài

Ví dụ thực tế: Ông A vay tiền ngân hàng và ủy quyền không thể hủy ngang cho ngân hàng xử lý tài sản bảo đảm (bất động sản) nếu ông A không trả nợ đúng hạn. Hợp đồng này được coi là một phần gắn liền với hợp đồng tín dụng.

2.3 Ủy quyền liên quan đến tài sản chung vợ chồng

Theo Điều 28 Luật Hôn nhân và Gia đình, tài sản chung phải được cả hai vợ chồng đồng ý xử lý. Nếu chỉ một người lập hợp đồng ủy quyền định đoạt tài sản chung, hợp đồng có thể bị vô hiệu.

>>>Xem thêm: Điều kiện để thực hiện hợp đồng chi tách nhà đất là gì? Những trường hợp không được phép tách thửa?

Ví dụ thực tế: Chị B chỉ đứng tên căn hộ nhưng là tài sản mua sau hôn nhân. Chị ủy quyền cho người khác bán nhà mà không có sự đồng ý của chồng. Sau này, chồng kiện và tòa tuyên hợp đồng vô hiệu do vi phạm quyền định đoạt tài sản chung.

Hợp đồng ủy quyền và những trường hợp đặc biệt

2.4 Ủy quyền ra nước ngoài hoặc thực hiện tại quốc tế

Khi một bên đang sinh sống tại nước ngoài, việc lập hợp đồng ủy quyền trường hợp đặc biệt phải tuân theo quy định về lãnh sự và công chứng quốc tế:

  • Công chứng tại Lãnh sự quán Việt Nam

  • Hợp pháp hóa lãnh sự nếu ký tại nước ngoài

3. Một số lưu ý quan trọng

>>>Xem thêm:Phí chứng thực bản sao từ bản chính tại văn phòng công chứng là bao nhiêu?

  • Luôn công chứng hợp đồng ủy quyền nếu liên quan đến tài sản, nhà đất, ngân hàng

  • Ghi rõ phạm vi, thời hạn và quyền hạn để tránh lạm dụng hoặc tranh chấp

  • Kiểm tra năng lực hành vi dân sự của người lập ủy quyền trong các tình huống đặc biệt

Xem thêm:  Top 3 văn phòng công chứng quận Hoàng Mai

4. Kết luận

Hợp đồng ủy quyền trường hợp đặc biệt là công cụ pháp lý hữu hiệu nếu được thực hiện đúng quy định. Tuy nhiên, vì có yếu tố đặc thù nên các bên cần thận trọng, tham khảo luật hoặc tư vấn pháp lý khi cần thiết. Việc hiểu rõ các trường hợp đặc biệt sẽ giúp bạn hạn chế rủi ro và bảo vệ quyền lợi tốt hơn khi lập hợp đồng ủy quyền.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

 

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá