Trên thực tế, không ít người khi cho vay tiền muốn ràng buộc bên vay bằng một số điều kiện, ví dụ như “chỉ được vay nếu thế chấp nhà đất”, “phải cam kết không sử dụng tiền vào việc cá độ”, hoặc “vay xong phải trả đúng ngày thì mới không tính lãi”. Những điều kiện như vậy liệu có giá trị pháp lý hay không? Hợp đồng vay tiền có điều kiện có được pháp luật công nhận không?
Bài viết này sẽ phân tích cụ thể tính hợp pháp của các điều kiện hợp đồng vay, căn cứ vào quy định hiện hành và thực tiễn áp dụng.
>>> Xem thêm: Một phút chủ quan, vài trăm triệu ra đi – bạn đã công chứng vay tiền chưa?
Căn cứ pháp lý điều chỉnh hợp đồng vay
-
“Điều 385 đến Điều 401 Bộ luật Dân sự 2015” – Quy định chung về hợp đồng
-
“Điều 463 đến Điều 466 Bộ luật Dân sự 2015” – Quy định về hợp đồng vay tài sản
-
“Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015” – Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự
-
“Điều 123 Bộ luật Dân sự 2015” – Giao dịch vô hiệu do vi phạm điều cấm, trái đạo đức xã hội
Thế nào là hợp đồng vay tiền có điều kiện?
Hợp đồng vay có điều kiện là hợp đồng trong đó việc cho vay phụ thuộc vào một sự kiện hoặc hành vi nhất định, có thể là:
-
Điều kiện để vay (ví dụ: “chỉ cho vay nếu có bảo lãnh của người thứ ba”)
-
Điều kiện trả (ví dụ: “nếu bên vay thanh toán trước hạn thì được giảm lãi”)
-
Điều kiện hạn chế (ví dụ: “tiền chỉ được sử dụng vào mục đích kinh doanh hợp pháp”)
➡️ Những điều kiện này được các bên tự thỏa thuận, thể hiện rõ trong văn bản hợp đồng.
Hợp đồng vay tiền có điều kiện có hợp pháp không?
Câu trả lời là: phụ thuộc vào nội dung điều kiện được thỏa thuận.
✅ Hợp pháp nếu điều kiện không trái luật, không trái đạo đức xã hội
Theo “khoản 1 Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015”:
“Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện: Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, nội dung không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội, hình thức phù hợp với quy định.”
Do đó, nếu các điều kiện như “phải thế chấp tài sản bảo đảm”, “bên vay phải sử dụng vốn đúng mục đích” hoặc “phải thanh toán qua tài khoản ngân hàng” là những điều kiện hợp pháp, không bị cấm thì vẫn có hiệu lực và được bảo vệ.
❌ Không hợp pháp nếu điều kiện trái luật hoặc bất công bằng
Theo “Điều 123 Bộ luật Dân sự 2015”:
“Giao dịch dân sự có mục đích, nội dung vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội thì vô hiệu.”
Ví dụ:
-
“Chỉ cho vay nếu bên vay đồng ý làm việc không lương cho bên cho vay”
-
“Không trả đúng hạn sẽ mất quyền khởi kiện”
➡️ Đây là những điều kiện vi phạm quyền con người, trái đạo đức xã hội hoặc làm mất quyền khởi kiện hợp pháp nên không được công nhận.
>>> Xem thêm: Phí công chứng sẽ thay đổi như thế nào sau khi Luật Công chứng sửa đổi? Cập nhật chi phí mới nhất
Ví dụ minh họa thực tế
🔎 Tình huống 1 – Điều kiện hợp lệ:
Anh A cho chị B vay 500 triệu đồng, kèm điều kiện: “phải cung cấp giấy đăng ký xe làm tài sản đảm bảo”. Cả hai cùng ký vào hợp đồng vay công chứng tại văn phòng công chứng.
➡️ Hợp đồng này có hiệu lực, điều kiện không vi phạm luật, được ghi rõ ràng và có sự đồng thuận.
🔎 Tình huống 2 – Điều kiện vô hiệu:
Chị C vay 200 triệu đồng từ anh D. Hợp đồng có điều khoản: “Nếu trả chậm 5 ngày, bên vay mất quyền sở hữu xe máy đã cầm cố”.
➡️ Điều kiện này vô hiệu một phần, vì mang tính cưỡng đoạt tài sản trái luật. Việc xử lý tài sản đảm bảo phải qua trình tự xử lý đúng luật (theo Luật Dân sự và Luật Thi hành án dân sự).
>>> Xem thêm: Văn phòng công chứng có chứng thực bản sao không?
Cần lưu ý gì khi lập điều kiện trong hợp đồng vay?
-
Viết rõ ràng, cụ thể điều kiện và hệ quả pháp lý nếu không thực hiện điều kiện
-
Không đưa ra điều kiện vi phạm pháp luật, nhân quyền, đạo đức
-
Công chứng hợp đồng nếu có tài sản bảo đảm hoặc số tiền lớn, để tăng giá trị pháp lý
-
Tránh điều kiện mơ hồ như “khi thuận lợi mới trả” vì dễ dẫn đến tranh chấp
Kết luận
Điều kiện hợp đồng vay là hợp pháp nếu được lập trên nguyên tắc tự nguyện, không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội. Trong trường hợp có tranh chấp, tòa án sẽ căn cứ vào nội dung hợp đồng, mục đích giao dịch và pháp luật hiện hành để đánh giá tính hợp pháp của điều kiện được đưa ra.
📝 Để đảm bảo an toàn pháp lý, nên tham khảo ý kiến luật sư hoặc công chứng viên trước khi lập hợp đồng vay tiền có điều kiện – đặc biệt là khi giá trị vay lớn hoặc liên quan đến tài sản thế chấp.
Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!
Các bài viết liên quan:
>>> Các dạng văn bản thỏa thuận tài sản riêng phổ biến hiện nay
>>> Giấy vay tiền bằng hình ảnh, tin nhắn – Tòa có chấp nhận không?
>>> Công chứng là gì? Tất tần tật thông tin về công chứng mà bạn cần biết
>>> Phí công chứng tại nhà 0 đồng từ Văn phòng công chứng uy tín
>>> Văn phòng công chứng tư nhân là gì? Có gì khác công chứng nhà nước?
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
- Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
- Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
- Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
- Hotline: 0966.22.7979
- Email: ccnguyenhue165@gmail.com