Quy định hợp đồng ủy quyền luật dân sự là một phần quan trọng trong hệ thống pháp luật dân sự Việt Nam, đặc biệt khi các giao dịch dân sự và kinh doanh ngày càng phổ biến. Việc nắm vững các quy định về hợp đồng ủy quyền không chỉ giúp bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các bên mà còn hạn chế tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện.
>>> Xem thêm: Khi nào cần đến công chứng viên để xác nhận hợp đồng ủy quyền?
1. Căn cứ pháp lý về quy định hợp đồng ủy quyền luật dân sự
1.1. Điều chỉnh trong Bộ luật Dân sự 2015
Hợp đồng ủy quyền được quy định từ Điều 562 đến Điều 568 Bộ luật Dân sự 2015, bao gồm:
-
Điều 562: Định nghĩa hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền.
-
Điều 563 – 564: Xác định phạm vi ủy quyền và hình thức hợp đồng.
-
Điều 565 – 568: Quy định về nghĩa vụ, quyền của các bên và chấm dứt ủy quyền.
>>> Xem thêm: Chi tiết cần biết về ủy quyền bán xe ô tô
1.2. Các văn bản pháp luật liên quan
-
Luật Công chứng 2014: Quy định việc công chứng hợp đồng ủy quyền khi luật yêu cầu.
-
Nghị định 23/2015/NĐ-CP: Hướng dẫn về chứng thực chữ ký trong hợp đồng ủy quyền.
-
Luật Giao dịch điện tử (trong trường hợp sử dụng chữ ký số hoặc hợp đồng điện tử).
2. Quy định hợp đồng ủy quyền luật dân sự: Khái niệm và đặc điểm
2.1. Khái niệm hợp đồng ủy quyền
Theo Điều 562 BLDS 2015:
“Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.”
2.2. Đặc điểm pháp lý
-
Là hợp đồng song vụ hoặc đơn vụ, tùy có thù lao hay không.
-
Có thể ủy quyền toàn bộ hoặc một phần công việc.
-
Có thể lập bằng văn bản, miệng hoặc hành vi cụ thể, nhưng một số trường hợp phải lập văn bản có công chứng/chứng thực (như mua bán nhà, đất, tài sản giá trị lớn).
3. Nội dung chính trong hợp đồng ủy quyền theo Luật dân sự
3.1. Thông tin các bên
-
Họ tên, địa chỉ, CCCD/hộ chiếu, quốc tịch (nếu là cá nhân).
-
Tên tổ chức, mã số thuế, người đại diện theo pháp luật (nếu là pháp nhân).
>>> Xem thêm: Văn phòng công chứng miễn phí công chứng tại nhà, dịch vụ nhanh chóng – tiện lơi
3.2. Phạm vi và thời hạn ủy quyền
-
Ghi rõ công việc được ủy quyền (ví dụ: thay mặt nhận tiền, ký hợp đồng, đại diện trong tố tụng…).
-
Thời hạn cụ thể: ghi theo ngày/tháng/năm hoặc đến khi công việc hoàn thành.
3.3. Thù lao, trách nhiệm và quyền hạn
-
Có thể ghi rõ thù lao (nếu có).
-
Trách nhiệm bảo mật thông tin, báo cáo tiến độ công việc.
-
Điều khoản về đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền.
4. Ví dụ minh họa về hợp đồng ủy quyền theo luật dân sự
4.1. Trường hợp ủy quyền trong mua bán nhà đất
Bà Lan (TP.HCM) phải đi nước ngoài dài hạn, đã lập hợp đồng ủy quyền cho con trai là anh Trí thực hiện việc ký hợp đồng mua bán căn hộ tại quận 2.
Hợp đồng ủy quyền được công chứng theo quy định tại Điều 562 – 564 BLDS, phạm vi ủy quyền ghi rõ: ký hợp đồng mua bán, làm thủ tục sang tên tại Văn phòng đăng ký đất đai.
Việc ủy quyền giúp Bà Lan bán nhà đúng thời điểm, không phải về nước trực tiếp giao dịch.
>>>Xem thêm: Rủi ro của hợp đồng ủy quyền là gì? Người dân cần lưu ý những điểm nào để tránh hậu quả pháp lý?
4.2. Trường hợp ủy quyền không đúng hình thức ủy quyền luật dân sự
Anh Hoàng chỉ viết giấy tay ủy quyền cho bạn thân rút tiền từ ngân hàng nhưng không có xác nhận của chính quyền hoặc công chứng. Ngân hàng từ chối thực hiện, vì theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng và hướng dẫn nội bộ ngân hàng, việc rút tiền thay phải có ủy quyền có chứng thực.
Bài học: Một số giao dịch nhất định yêu cầu hình thức hợp lệ của hợp đồng ủy quyền để đảm bảo hiệu lực.
5. Những lưu ý quan trọng khi áp dụng quy định hợp đồng ủy quyền luật dân sự
-
Kiểm tra các trường hợp bắt buộc phải công chứng/chứng thực.
-
Ghi rõ giới hạn phạm vi ủy quyền, tránh việc bên được ủy quyền lạm quyền hoặc vượt quyền.
-
Đối với tài sản lớn, nên có điều khoản ràng buộc trách nhiệm và phạt vi phạm.
-
Nên cập nhật các thay đổi của pháp luật dân sự mới nhất để áp dụng đúng.
>>> Xem thêm: Thủ tục xin cấp sổ đỏ lần đầu cho người nước ngoài ở Việt Nam được thực hiện như thế nào?
6. Kết luận
Quy định hợp đồng ủy quyền luật dân sự hiện hành đã được xây dựng rõ ràng, tạo cơ sở pháp lý quan trọng cho việc thực hiện các giao dịch dân sự, thương mại hoặc quản lý tài sản thông qua người đại diện. Để tránh tranh chấp và đảm bảo hợp đồng có hiệu lực pháp lý, các bên cần soạn thảo văn bản rõ ràng, đúng mẫu và tuân thủ đúng hình thức pháp luật quy định.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
- Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
- Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
- Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
- Hotline: 0966.22.7979
- Email: ccnguyenhue165@gmail.com