Kê khai tài sản, thu nhập được xem là một trong những biện pháp để hạn chế tình trạng tham nhũng trong cán bộ, công chức. Vậy theo quy định mới nhất, những cán bộ, công chức nào phải kê khai tài sản, thu nhập?
>>> Xem thêm: Làm sao để kiểm tra sổ đỏ giả khi sau khi thực hiện cầm cố, thế chấp?
1. Công chức mới tuyển dụng cũng phải kê khai tài sản, thu nhập
Theo Điều 36 Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018, hiện nay, có 03 hình thức kê khai tài sản, thu nhập là kê khai lần đầu, kê khai bổ sung khi có biến động về tài sản, thu nhập trong năm có giá trị từ 300 triệu đồng trở lên; kê khai hằng năm.
Trong đó, kê khai lần đầu áp dụng với các trường hợp đang giữ các vị trí công tác và lần đầu giữ vị trí công tác trong các trường hợp sau đây:
– Cán bộ, công chức.
– Sĩ quan Công an nhân dân; sĩ quan Quân đội nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp.
– Người giữ chức vụ từ Phó trưởng phòng và tương đương trở lên công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, người được cử làm đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
Trong đó, với người đang giữ vị trí công tác thì phải hoàn thành việc kê khai trước ngày 31/12/2019. Riêng người lần đầu giữ vị trí công tác (người mới được tuyển dụng vào công chức) thì hoàn thành chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác.
Đồng thời, những đối tượng này nếu trong năm có biến động tăng hoặc giảm tài sản, thu nhập có giá trị từ 300 triệu đồng trở lên thì phải kê khai bổ sung.
Như vậy, có thể thấy, những đối tượng cán bộ, công chức mới được tuyển dụng cũng phải kê khai tài sản, thu nhập trong 10 ngày từ ngày được tuyển dụng.
2. Cán bộ, công chức nào phải kê khai thu nhập hàng năm?
Tại khoản 3 Điều 36 Luật Phòng, chống tham nhũng, kê khai hằng năm được thực hiện trong trường hợp:
– Người giữ chức vụ từ Giám đốc Sở trở lên (hoàn thành trước 31/12);
– Những người không thuộc trường hợp trên thì phải làm công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài chính công, tài sản công, đầu tư công hoặc trực tiếp tiếp xúc, giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác (hoàn thành trước 31/12).
>>> Xem thêm: Nhà đang thế chấp có thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ được không?
Để hướng dẫn cụ thể quy định này, Điều 10 Nghị định 130/2020/NĐ-CP quy định, người có nghĩa vụ kê khai trong 02 trường hợp nêu trên gồm:
– Các ngạch công chức và chức danh: Chấp hành viên, điều tra viên, kế toán viên, kiểm lâm viên, kiểm soát viên ngân hàng, kiểm soát viên thị trường, kiểm toán viên, kiểm tra viên của Đảng, kiểm tra viên hải quan, kiểm tra viên thuế, thanh tra viên và thẩm phán.
– Người đại diện phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp.
– Những người giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý từ Phó trưởng phòng trở lên công tác trong 105 lĩnh vực nêu tại phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 130/2020/NĐ-CP. Có thể kể đến:
- Quản lý các đối tượng nộp thuế;
- Thu thuế, kiểm soát thuế, hoàn thuế, quyết toán thuế, quản lý và cấp phát ấn chỉ;
- Xử lý công nợ, các khoản nợ xấu; hoạt động mua và bán nợ; thẩm định, định giá trong đấu giá;
- Cấp giấy chứng nhận nhập khẩu mỹ phẩm;
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Giao hạn mức đất; mức bồi thường, hỗ trợ trong giải phóng mặt bằng…
Có thể thấy, đây là các đối tượng có cơ hội tham nhũng, có nguy cơ tham nhũng cao hơn so với các nhóm khác nên phải kiểm soát thu nhập, tài sản hằng năm.
3. Chọn ngẫu nhiên cán bộ, công chức kê khai tài sản, thu nhập?
Để thực hiện kế hoạch xác minh, khoản 3 Điều 15 Nghị định 130/2020 nêu rõ:
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kế hoạch xác minh được ban hành. Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập tổ chức lựa chọn ngẫu nhiên người được xác minh. Việc lựa chọn được thực hiện công khai bằng hình thức bốc thăm hoặc sử dụng phần mềm máy tính.
Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập mời đại diện Ủy ban kiểm tra Đảng và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp dự và chứng kiến việc lựa chọn ngẫu nhiên người được xác minh.
>>> Xem thêm: Công chứng hợp đồng mua bán nhà ở đâu? Công chứng mất bao lâu?
Số lượng người được lựa chọn để xác minh ngẫu nhiên phải bảo đảm tối thiểu 10% số người có nghĩa vụ kê khai hàng năm tại mỗi cơ quan, tổ chức, đơn vị được xác minh, trong đó có ít nhất 01 người là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Theo quy định này, có thể thấy, bất cứ cán bộ, công chức nào cũng có thể được chọn “ngẫu nhiên” để xác minh thu nhập, tài sản. Qua đó, đảm bảo ít nhất 10% cán bộ, công chức có nghĩa vụ kê khai hàng năm phải được xác minh.
Tuy nhiên, dù được quy định là xác định “ngẫu nhiên” nhưng phải đảm bảo ít nhất có 01 người là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Trên đây là các trường hợp cán bộ, công chức phải kê khai tài sản. Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Xem thêm từ khoá tìm kiếm:
>>> Thủ tục công chứng di chúc miệng ngoài trụ sở mới nhất 2023
>>> Bí quyết kiểm tra sổ đỏ thật giả đơn giản, chính xác tại nhà khi giao dịch nhà đất.
>>> Có cần công chứng giấy ủy quyền khi nhờ thực hiện đăng ký thường trú
>>> Quy định các trường hợp chứng thực chữ ký trên Giấy ủy quyền?
>>> Kiểm tra thuế tại trụ sở doanh nghiệp: Trình tự, thủ tục
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch