Thuật ngữ “đất thổ canh” và “đất thổ cư” là những thuật ngữ phổ biến được sử dụng trong cộng đồng, tuy nhiên, chúng không được quy định cụ thể trong pháp luật Việt Nam. Đây là những thuật ngữ thông dụng mô tả đặc điểm sử dụng đất và không mang theo thời hạn sử dụng cụ thể.

1. Khái niệm đất thổ canh

Mặc dù thuật ngữ ‘đất thổ canh’ được sử dụng phổ biến trong cộng đồng, tuy nhiên, pháp luật đất đai không có quy định hay định nghĩa cụ thể cho khái niệm này. Dựa trên thực tiễn và hiểu biết từ từ ngữ, ‘đất thổ canh’ có thể được hiểu là đất dành cho canh tác nông nghiệp.

1. Khái niệm đất thổ canh

Cách gọi ‘đất thổ canh’ là một thuật ngữ thông dụng trong lời nói của người dân, đặc biệt là trong giai đoạn trước những năm 90. Tuy nhiên, ngày nay, thuật ngữ này dần được thay thế bằng các định nghĩa được quy định trong pháp luật đất đai, chủ yếu là đất nông nghiệp.

>>> Xem thêm: Gợi ý cho bạn danh sách văn phòng công chứng quận Hoàn Kiếm uy tín, phục vụ nhanh chóng nhất.

Ngoài ‘đất thổ canh’, còn có khái niệm ‘đất thổ cư’ (đất ở). Mặc dù cũng không có quy định hay định nghĩa cụ thể từ pháp luật, nhưng khác với ‘đất thổ canh’, thuật ngữ ‘đất thổ cư’ vẫn được sử dụng phổ biến trong ngôn ngữ hàng ngày.

2. Thời hạn sử dụng loại đất này là trong bao lâu?

Vì đất thổ canh thuộc nhóm đất nông nghiệp, đặc biệt là đất dành cho việc trồng trọt, nên nó thuộc vào danh mục đất sử dụng có thời hạn. Nói một cách khác, đất thổ canh là loại đất có thời hạn sử dụng.

Thời hạn sử dụng là 50 năm:

Dựa trên khoản 1 của Điều 126 trong Luật Đất đai năm 2013, Nhà nước giao đất và công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp cho hộ gia đình và cá nhân trực tiếp tham gia sản xuất nông nghiệp trong những trường hợp sau đây, và thời hạn sử dụng đất là 50 năm:

  • Đất trồng cây hàng năm, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản.
  • Đất trồng cây lâu năm.
  • Đất rừng sản xuất.
  • Giao nhiều loại đất, bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản, đất trống, đồi núi trọc, và đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng.

Sau khi hết thời hạn 50 năm, nếu có nhu cầu, hộ gia đình và cá nhân trực tiếp tham gia sản xuất nông nghiệp được phép tiếp tục sử dụng đất, với thời hạn là 50 năm.

2. Thời hạn sử dụng loại đất này là trong bao lâu?

Thời hạn sử dụng không quá 50 năm:

  • Thời hạn Nhà nước cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình và cá nhân không vượt quá 50 năm. Sau khi hết thời hạn thuê, nếu hộ gia đình hoặc cá nhân có nhu cầu, có thể được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê (nhưng không đảm bảo 100% sẽ được tiếp tục cho thuê).
  • Thời hạn Nhà nước giao đất và cho thuê đất đối với tổ chức, để sử dụng cho mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng thủy sản; cũng như cho tổ chức thực hiện các dự án đầu tư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam, đều được xem xét và quyết định dựa trên cơ sở của dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất, nhưng không vượt quá 50 năm.
Xem thêm:  Có quy định pháp luật cấm việc nuôi chó và mèo trong chung cư không?

Dự án đầu tư có vốn đầu tư lớn, nhưng quá trình thu hồi vốn chậm, đặc biệt là những dự án đầu tư vào các khu vực kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn, có thể yêu cầu thời hạn sử dụng đất lâu dài hơn, nhưng không quá 70 năm theo quy định của Nhà nước.

>>> Xem thêm: Bạn đang tìm kiếm các văn phòng công chứng làm việc thứ bảy chủ nhật uy tín nhất ở khu vực Hà Nội?

Khi hết thời hạn sử dụng đất, nếu người sử dụng đất có nhu cầu tiếp tục sử dụng, Nhà nước sẽ xem xét và có thể gia hạn sử dụng đất, tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể, nhưng không vượt quá thời hạn được quy định.

Tổng cộng, đất thổ canh thường có thời hạn sử dụng là 50 năm, và sau khi hết thời hạn, có thể tiếp tục sử dụng hoặc được xem xét gia hạn, tùy thuộc vào điều kiện cụ thể được quy định.

3. Cách chuyển đất thổ canh sang đất thổ cư

Quá trình chuyển đổi đất thổ canh thành đất thổ cư (đất ở) phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận. Nói một cách khác, hộ gia đình và cá nhân chỉ có thể thực hiện việc chuyển đổi này khi có quyết định cho phép từ UBND cấp huyện (hoặc cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, hoặc thành phố thuộc trực thuộc trung ương, tùy thuộc vào địa điểm có đất).

Để có quyết định cho phép của UBND cấp huyện nơi có đất cần thực hiện theo thủ tục dưới đây:

* Trình tự, thủ tục thực hiện

Bước 1: Nộp hồ sơ

– Hộ gia đình, cá nhân muốn chuyển mục đích sử dụng đất cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:

  • Đơn theo mẫu số 01.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ hồng, Sổ đỏ).

– Nơi nộp hồ sơ

Cách 1. Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa ở cấp huyện để chuyển cho Phòng Tài nguyên và Môi trường.

Cách 2. Địa phương chưa tổ chức bộ phận một cửa hộ gia đình, cá nhân nộp trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

– Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì người tiếp tiếp nhận sẽ ghi vào sổ tiếp nhận và trao phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp.

– Nếu hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định.

>>> Xem thêm: Tìm cộng tác viên thu nhập không giới hạn tại Hà Nội – Nhanh tay nắm bắt cơ hội!

Bước 3: Giải quyết yêu cầu

Trong giai đoạn này điều mà người dân cần quan tâm là nộp tiền theo đúng số tiền và đúng thời hạn ghi tại thông báo của cơ quan thuế.

Xem thêm:  Nghỉ ốm quá lâu có bị công ty đuổi việc?

Bước 4: Trả kết quả

Kết quả được trả cho người nộp hồ sơ trong vòng 03 ngày, kể từ ngày giải quyết xong.

* Thời gian giải quyết hồ sơ: Không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

Thời gian trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định pháp luật; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính (thời gian nộp tiền) của người sử dụng đất.

Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

XEM THÊM CÁC TỪ KHÓA:

>>> [2024] Quy định mới nhất về thuế môn bài: Đối tượng, thời hạn nộp

>>> Quy trình, thủ tục thực hiện công chứng giấy ủy quyền nghĩa vụ trả nợ như thế nào? Có các chi phí phát sinh không?

>>> Dịch vụ công chứng tại nhà cho người gặp khó khăn trong khả năng đi lại nhanh chóng, uy tín nhất.

>>> Hiểu thế nào là di chúc miệng? Quy định của pháp luật hiện hành 2023 về hiệu lực của di chúc miệng.

>>> Khi đi công chứng hợp đồng mua bán nhà đất thì cần chuẩn bị những giấy tờ gì và chi phí như thế nào?

Đánh giá

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *