Chuyển đổi mục đích sử dụng đất đối với tổ chức là một quá trình quan trọng và phức tạp trong lĩnh vực quản lý đất đai, yêu cầu sự hiểu biết về các quy định pháp luật liên quan cũng như quy trình thực hiện. Một trong những yếu tố quan trọng mà tổ chức cần xem xét và chuẩn bị kỹ lưỡng khi thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất chính là các chi phí liên quan đến quá trình này. Hãy cùng Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ tìm hiểu những chi phí cần đóng khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất đối với tổ chức trong bài viết
>>> Xem ngay: Sổ đỏ là gì? Những thông tin cần biết trước khi thực hiện thủ tục xin cấp sổ đỏ
1. Tiền sử dụng đất khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất
Khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì đây là khoản tiền nhiều nhất mà tổ chức kinh tế có nghĩa vụ phải nộp theo thông báo của cơ quan thuế.
Tùy thuộc vào từng trường hợp mà cách tính và số tiền sử dụng đất phải nộp là khác nhau, cụ thể:
(1) Chuyển từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp được giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở; chuyển từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp được giao không thu tiền sử dụng đất sang đất nghĩa trang, nghĩa địa.
>>> Xem thêm: Thủ tục làm sổ đỏ cho đất khi chuyển đổi mục đích sử dụng như thế nào?
Mức thu: 100% tiền sử dụng đất theo giá của loại đất sau khi chuyển mục đích.
Để biết số tiền phải nộp chính xác là bao nhiêu phải căn cứ vào giá đất trong bảng giá đất để xác định (xem chính xác giá đất theo từng vị trí, từng loại đất trong bảng giá đất của các tỉnh, thành).
(2) Chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất sang đất ở.
– Trường hợp được Nhà nước giao đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở có thu tiền sử dụng đất trước ngày 01/7/2014, khi được chuyển mục đích sang đất ở thì mức thu được tính theo công thức sau:
Tiền sử dụng đất phải nộp = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất của loại đất trước khi chuyển mục đích của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm cho phép chuyển mục đích
– Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm, khi được chuyển mục đích sang đất ở đồng thời với chuyển từ thuê đất sang giao đất.
Tiền sử dụng đất phải nộp = 100% tiền sử dụng đất theo giá đất ở tại thời điểm cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
– Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức trả tiền thuê đất một lần, khi được chuyển mục đích sang đất ở đồng thời với chuyển từ thuê đất sang giao đất thì nộp tiền sử dụng đất như sau:
Tiền sử dụng đất phải nộp = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền thuê đất phải nộp một lần của loại đất trước khi chuyển mục đích theo thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
Đối với đất của các tổ chức là đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc Trung ương quản lý, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc chuyển mục đích sử dụng đất cùng với việc chuyển đổi công năng sử dụng của công sản theo quy định sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Tài chính.
(3) Chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất sang đất nghĩa trang, nghĩa địa thì thu tiền sử dụng đất theo nguyên tắc quy định tại mục (2).
(4) Chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp theo pháp luật đất đai để thực hiện dự án đầu tư mà phải chuyển mục đích sử dụng đất.
Tiền sử dụng đất được thu như sau:
– Trường hợp tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp để thực hiện dự án đầu tư mà phải chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở, đất nghĩa trang, nghĩa địa thì nộp tiền sử dụng đất theo giá đất cụ thể của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất.
– Khoản tiền tổ chức kinh tế đã trả để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất được trừ vào số tiền sử dụng đất phải nộp khi chuyển mục đích.
Khoản tiền này được xác định theo giá đất của mục đích sử dụng đất nhận chuyển nhượng tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nhưng không vượt quá số tiền bồi thường, hỗ trợ tương ứng với trường hợp Nhà nước thu hồi đất theo quy định pháp luật.
– Khoản tiền tổ chức kinh tế đã trả để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nêu trên được xác định như sau:
+ Trường hợp giá đất để tính tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích được xác định bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất thì giá của loại đất nhận chuyển nhượng cũng được xác định bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.
+ Trường hợp giá đất để tính tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích được xác định bằng các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư thì giá của loại đất nhận chuyển nhượng cũng được xác định lại theo các phương pháp này.
2. Lệ phí trước bạ khi chuyển mục đích sử dụng đất
Khi quá trình hành động chuyển đổi mục đích sử dụng đất, thông thường không có nghĩa là người sử dụng đất phải thực hiện đăng ký lại quyền sử dụng đất (và quyền sử dụng đất vẫn nằm trong tay người sử dụng đất đó). Do đó, theo nguyên tắc, không có sự kiện phát sinh phí trước bạ. Tuy nhiên, cũng cần lưu ý rằng có một số trường hợp ngoại lệ (tuy nhiên ít xuất hiện trong thực tế).
>>> Xem thêm: Chi phí thực hiện dịch vụ sang tên sổ đỏ chuyển nhượng đất cho con nuôi là bao nhiêu?
- Trường Hợp Được Thu Lệ Phí Trước Bạ : Khi người sử dụng đất đã được cấp Giấy Chứng nhận rằng không phải là hợp lệ nộp phí trước ban đầu, nhưng sau đó được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt chuyển mục đích sử dụng đất theo mục đích mới, trong trường hợp này sẽ phải nộp lệ phí trước bạ
- Mức thuế trước Bạ :
- Lệ phí trước bạ = 0,5% x (Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ x Giá 01 m2 (đồng/m2) tại bảng giá đất).
3. Phí thẩm định hồ sơ
Phí thẩm định hồ sơ dựa trên quyết định của Hội Đồng Nhân Dân các tỉnh, thành phố và thu phí không thể giống nhau giữa các địa phương. Trong trường hợp của tổ chức, phí thẩm định hồ sơ cho quá trình chuyển đổi mục đích sử dụng đất thường cao hơn so với hộ gia đình và cá nhân.
Tóm tắt, việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất không chỉ liên quan đến việc sử dụng đất mà còn bao gồm các chi phí trước báo cáo và phí thẩm định hồ sơ. Các quy định về mức thu và thủ tục thu phí này có thể thay đổi tùy chọn theo tình hình và quy định cụ thể của từng địa phương
Trên đây là bài viết giải đáp cho câu hỏi “Chuyển đổi mục đích sử dụng đất đối với tổ chức phải nộp những phí gì? “. Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
XEM THÊM TỪ KHÓA:
>>> Phí công chứng hợp đồng đặt cọc là bao nhiêu?
>>> Thực hiện công chứng, chứng thực sơ yếu lý lịch ở đâu?
>>> Công chứng hợp đồng ủy quyền định đoạt tài sản có cần thiết không?
>>> Thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng nhà đất gồm những bước nào?
>>> Danh sách các văn phòng công chứng Hà Nội mở cửa vào thứ 7 và chủ nhật uy tín, dịch vụ tốt.
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch