Tước danh hiệu Công an nhân dân là một quyết định nghiêm túc và nặng nề, đòi hỏi sự xem xét và xử lý công bằng từ phía cơ quan có thẩm quyền. Quyết định tước danh hiệu không chỉ ảnh hưởng đến danh dự cá nhân mà còn mang ý nghĩa lớn trong việc duy trì sự chính trực và uy tín của tổ chức Công an nhân dân.

>>> Tham khảo ngay: 43 điều chúng ta thường nói dối về các công ty dịch thuật tại quận Long Biên? vậy sự thật như thế nào?

1. Tước danh hiệu công an nhân dân là gì?

Tước danh hiệu công an nhân dân là một trong các hành vi xử lý vi phạm điều lệnh công an nhân dân được Bộ Công an quy định tại Thông tư 02/2021/TT-BCA. Tuy nhiên, hiện không có định nghĩa cụ thể về hình thức kỷ luật này.

Có thể hiểu, tước là xóa bỏ, lấy đi hoặc không được phép sử dụng nữa. Từ đó, có thể hiểu, tước danh hiệu công an nhân dân là việc chiến sĩ công an đó do vi phạm quy định của pháp luật nên bị xóa bỏ, không còn được sử dụng danh hiệu công an nhân dân nữa.

Trong đó, công an nhân dân là lực lượng vũ trang nòng cốt trong việc thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội. Đồng thời, đây cũng là lực lượng đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.

(căn cứ Điều 3 Luật Công an nhân dân năm 2018).

Như vậy, có thể thấy, để có được danh hiệu công an nhân dân đồng nghĩa, cá nhân đó là một trong những đối tượng nằm trong hàng ngũ công an Việt Nam, có vai trò, nhiệm vụ vô cùng quan trọng trong hệ thống lực lượng vũ trang nhân dân.

Đồng nghĩa, khi công an đó bị tước danh hiệu công an nhân dân đồng nghĩa người này không còn đứng trong hàng ngũ công an và không còn được hưởng các quyền lợi dành cho bản thân người đó và thân nhân của họ.

2. Trường hợp tước danh hiệu công an nhân dân

Căn cứ Điều 7 Thông tư 02/2021/TT-BCA, tước danh hiệu công an nhân dân là một trong các hình thức xử lý kỷ luật với cán bộ, chiến sĩ công an vi phạm điều lệnh bên cạnh các hình thức:

a) Phê bình;

b) Hạ bậc danh hiệu thi đua năm;

c) Không xét tặng danh hiệu thi đua năm;

d) Xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ;

đ) Khiển trách;

e) Cảnh cáo;

g) Giáng cấp bậc hàm, hạ bậc lương;

h) Cách chức, giáng chức;

Theo đó, các trường hợp công an bị tước danh hiệu công an nhân dân khi vi phạm đến mức độ phải tước danh hiệu công an nhân dân gồm:

2. Trường hợp tước danh hiệu công an nhân dân

– Vi phạm các trường hợp bị kỷ luật phê bình; bị hạ một bậc danh hiệu thi đua trong năm; bị kỷ luật không xét tặng danh hiệu thi đua năm vi phạm; bị xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ trong năm; bị khiển trách; bị cảnh cáo;

Xem thêm:  Hợp đồng đặt cọc bị vô hiệu trong những trường hợp nào?

– Vi phạm các quy định về một trong các vấn đề sau:

Bảo vệ bí mật nhà nước; thực hiện chức trách nhiệm vụ được giao, quy trình công tác, quy chế làm việc; chế độ thông tin báo báo, ra chỉ thị, mệnh lệnh và thực hiện chỉ thị, mệnh lệnh; thanh tra, kiểm tra; trật tự an toàn giao thông; sản xuất trái phép, làm giả trang phục, cấp hiệu, số hiệu Công an nhân dân; sử dụng giấy chứng nhận Công an nhân dân, giấy chứng minh Công an nhân dân, số hiệu Công an nhân dân và giấy tờ được cấp khác để phục vụ công tác; sử dụng chất gây nghiện trái phép, đánh bạc, hoạt động mê tín, dị đoan, sử dụng rượu, bia, chất có cồn; văn hóa ứng xử; quản lý, sử dụng tài liệu, vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, vật chứng, phương tiện nghiệp vụ, tài sản

>>> Tham khảo ngay: Vì sao không ai nói về phí công chứng hợp đồng thuê nhà  tại các quận tại Hà Nội? Bật mí ngay cho bạn tại bài viết này.

Đáng chú ý: Mức độ hành vi vi phạm đến mức bị tước danh hiệu công an nhân dân sẽ do Bộ trưởng Bộ Công an quy định trong từng trường hợp cụ thể.

3. Trình tự, thủ tục xử lý công an bị tước danh hiệu

Để kỷ luật công an bị tước danh hiệu thì thực hiện theo trình tự sau đây:

Bước 1: Công an vi phạm điều lệnh bị yêu cầu viết bản tự kiểm điểm về hành vi vi phạm của mình. Đồng thời, công an nhân dân tự nhận hình thức xử lý vi phạm.

Bước 2: Tổ chức thẩm tra, xác minh, kết luận về vi phạm của cán bộ, chiến sĩ công an. Trong đó, sẽ có các trường hợp sau đây:

  • Nếu vi phạm đã rõ: Không cần xác minh.
  • Nếu vi phạm chưa rõ: Thực hiện xác minh, thẩm tra, kết luận về vi phạm.

Bước 3: Tùy mức độ, tính chất vi phạm, căn cứ nội dung tự kiểm điểm và kết quả xác minh sẽ thực hiện tạm đình chỉ công tác (nếu cần thiết) thì ra quyết định hoặc báo cáo ra quyết định xử lý kỷ luật.

Trong trường hợp này, sẽ thực hiện xét họp theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an nếu vi phạm đến mức bị tước danh hiệu công an nhân dân. Trong đó, hồ sơ xử lý gồm:

  • Biên bản kiểm tra hoặc biên bản vi phạm điều lệnh.
  • Biên bản xác minh vi phạm cùng các chứng cứ khác nếu có.
  • Bản tự kiểm điểm của công an, chiến sĩ vi phạm điều lệnh.
  • Biên bản họp xét, đề nghị xử lý kỷ luật, biên bản kiểm phiếu (nếu có)
  • Quyết định kỷ luật, thông báo về kết quả kỷ luật.

Bước 4: Phải báo cáo bằng văn bản về cơ quan điều lệnh cấp trên trực tiếp hoặc đơn vị ra thông báo sau khi đã xử lý kỷ luật cán bộ, chiến sĩ công an.

Xem thêm:  Cơ quan thuế có quyền kiểm kê hàng hóa trong kho không?

>>> Tham khảo ngay:  Họ cười khi tôi công chứng văn bản chấm dứt hợp đồng ủy quyền tại văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Sự thật?

Nếu người vi phạm có dấu hiệu vi phạm pháp luật thì phải báo cáo chuyển tài liệu cho cơ quan chức năng xem xét, xử lý theo quy định.

Trên đây là “Tước danh hiệu công an nhân dân là gì? Trường hợp nào bị tước?”, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM:

>>> 41 chìa khóa để tiết kiệm trong phí công chứng hợp đồng ủy quyền? Hướng dẫn chi tiết cách thực hiện.

>>> Khi bạn biết đây là thời điểm tốt nhất để  thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền? Chỉ mất nửa phí so với thông thường

>>>  Hé lộ: Vì sao thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền lại nhanh đến vậy? công chứng hợp đồng ủy quyền có đắt không?

>>> Làm thế nào để phí công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế chỉ còn một nửa so với thông thường? Cách thực hiện thế nào?

>>> Phải xây nhà cách đường bao nhiêu mét mới hợp pháp?

Đánh giá

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *