Khi giao dịch bất động sản, Sổ đỏ được coi là bằng chứng pháp lý quan trọng nhất để xác định quyền sở hữu và quyền sử dụng đối với căn nhà hoặc mảnh đất. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, một số người có thể đối mặt với tình huống khi muốn thực hiện việc mua bán nhà đất mà không có Sổ đỏ sẵn có. Điều này có thể đặt ra câu hỏi: Liệu có thể lập vi bằng mua bán nhà đất không có Sổ đỏ hay không? Hãy cùng Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ tìm hiểu về vấn đề này trong bài viết dưới đây.

>>> Có thể bạn chưa biết: Sổ hồng là gì? Nên mua nhà sổ đỏ hay sổ hồng thì có lợi hơn?

1. Lập vi bằng mua bán nhà đất không có Sổ đỏ có được không?

Nghị định 08/2020/NĐ-CP quy định rõ các trường hợp không được lập vi bằng và trong đó có quy định liên quan đến việc chuyển nhượng nhà đất không có Sổ đỏ, Sổ hồng.

1. Lập vi bằng mua bán nhà đất không có Sổ đỏ có được không?

>>> Xem thêm: Địa chỉ cung cấp dịch vụ làm sổ đỏ trọn gói, nhanh chóng, uy tín nhất Hà Nội.

Theo quy định tại điểm 5 của Nghị định, việc ghi nhận sự kiện, hành vi để chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu đất đai, tài sản không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu theo quy định của pháp luật là bị cấm lập vi bằng. Tức là khi chuyển nhượng nhà đất mà không có giấy tờ hợp pháp chứng minh quyền sử dụng hay quyền sở hữu đất đai, việc lập vi bằng là không được phép theo quy định.

Tuy nhiên, điều này chỉ áp dụng khi nhà đất thực sự không có bất kỳ giấy tờ chứng minh quyền sử dụng hay quyền sở hữu theo quy định của pháp luật. Trường hợp nhà đất có giấy tờ hợp pháp chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ liên quan đến quyền sở hữu nhà đất, thì việc lập vi bằng để chuyển nhượng là hoàn toàn phù hợp và được thực hiện bình thường.

Vì vậy, nếu nhà đất không có Sổ đỏ, Sổ hồng nhưng có giấy tờ hợp pháp chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu theo quy định của pháp luật, thì việc lập vi bằng để chuyển nhượng vẫn được thực hiện một cách bình thường và hợp pháp.

2. Những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu đất

Danh sách giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu theo quy định tại Điều 37 Nghị định 08/2020/NĐ-CP nhằm phục vụ việc lập vi bằng và ghi nhận sự kiện, hành vi chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở khi nhà đất không có Sổ đỏ, Sổ hồng, gồm:

Xem thêm:  Quy trình dừng xe của cảnh sát giao thông khi xử lý vi phạm

Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất

Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 100 Luật Đất đai năm 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, bao gồm:

  1. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.
  2. Hộ gia đình, cá nhân có quyết định giao đất, quyết định hoặc hợp đồng cho thuê đất của Nhà nước từ ngày 15/10/1993 đến ngày 01/7/2014.

>>> Xem thêm: Điều kiện để thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ khi nhận thừa kế đất do ông bà để lại là gì?

2. Những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu đất

Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà ở

Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà ở khi không có Sổ đỏ, Sổ hồng, theo quy định tại Điều 31 Nghị định 43/2014/NĐ-CP bao gồm:

  1. Giấy phép xây dựng nhà ở hoặc giấy phép xây dựng nhà ở có thời hạn, đối với trường hợp cần xin giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng. Nếu nhà ở đã xây dựng không đúng với giấy phép xây dựng được cấp, cần có ý kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng xác nhận diện tích xây dựng không đúng giấy phép nhưng không ảnh hưởng đến an toàn công trình và đồng thời phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
  2. Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định tại Nghị định 61/CP ngày 05/7/1994 về mua bán và kinh doanh nhà ở, hoặc giấy tờ về thanh lý, hóa giá nhà ở thuộc sở hữu nhà nước từ trước ngày 05/7/1994.
  3. Giấy tờ về giao hoặc tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết.
  4. Giấy tờ về sở hữu nhà ở do cơ quan có thẩm quyền cấp trong các thời kỳ mà nhà đất đó không thuộc diện Nhà nước xác lập sở hữu toàn dân theo quy định tại Nghị quyết 23/2003/QH11 ngày 26/11/2003 và Nghị quyết 755/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005.
  5. Giấy tờ về mua bán hoặc nhận tặng, đổi hoặc nhận thừa kế nhà ở đã có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Nếu nhà ở được mua từ ngày 01/7/2006 trở đi, cần có văn bản chứng minh giao dịch đó theo quy định của pháp luật về nhà ở. Nếu nhà ở doanh nghiệp đầu tư xây dựng để bán, cần có hợp đồng mua bán nhà ở được ký kết bởi hai bên.
  6. Bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật…
Xem thêm:  Top 3 văn phòng công chứng uy tín nhất quận Hoàn Kiếm Hà Nội

>>> Có thể bạn quan tâm: Những trường hợp nào được miễn phí công chứng di chúc  tại nhà?

Trên đây là bài viết giải đáp cho câu hỏi Lập vi bằng mua bán nhà đất không có Sổ đỏ có được không?. Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

XEM THÊM TỪ KHÓA:

>>> Có thể bạn chưa biết: Gia hạn nộp tiền thuê đất – Những điều cần quan tâm .

Đánh giá

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *