Trong bước tiến về sự phát triển và hiện đại hóa của xã hội, việc sử dụng đất nông nghiệp đã trở thành một phần thiết yếu đối với sự cung ứng thực phẩm và độ bền của nền kinh tế. Đối với những trường hợp đất nông nghiệp không có giấy tờ, khi mà Nhà nước quyết thu hồi, một câu hỏi đặt ra là: “Liệu những người sử dụng đất này có được bồi thường hay không?” Hãy đọc bài viết sau của Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ để tìm hiểu về vấn đề này
>>> Xem ngay: Những điều cần biết về thừa kế theo di chúc theo quy định mới 2023
1. Đất nông nghiệp không giấy tờ khi thu hồi có được bồi thường không?
Trong quá trình thu hồi đất, một thức thức quan trọng đã xuất hiện liên quan đến việc bồi thường cho nông nghiệp mà không có giấy tờ xác nhận. Tuy nhiên, theo quy định hiện hành của Luật Đất đai và các văn bản luật liên quan, việc này vẫn có khả năng thực hiện nếu người sử dụng đất đáp ứng các điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
>>> Xem thêm: Nhà ở xã hội là gì? Chi phí dịch vụ sang tên sổ đỏ nhà ở xã hội cho con cái là bao nhiêu?
Tại khoản 1 Điều 13 của Nghị định 47/2014/NĐ-CP, việc bồi thường cho nông dân không có giấy tờ được nêu rõ:
“Khi Nhà nước thu hồi đất mà người sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 Luật Đất đai và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP mà đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại Điều 101 và Điều 102 của Luật Đất đai, Điều 20, 22, 23, 25, 27 và 28 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì được bồi thường về đất.”
Với quy định trên, việc bồi thường đất nông nghiệp không có giấy tờ sẽ dựa trên việc chắc chắn người sử dụng đất đáp ứng các điều kiện cấp Giấy chứng nhận. Điều này tạo điều kiện cho hộ gia đình và cá nhân khi được thu hồi đất nông nghiệp, dù không có giấy tờ, vẫn có khả năng được bồi thường nếu họ đáp ứng các điều kiện cụ thể.
Điều 101 Luật Đất đai cũng có thể hóa việc cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình và cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp mà không có giấy. Các điều kiện trong các trường hợp khác nhau sẽ quyết định việc cấp Giấy chứng nhận và mức bồi thường có thể thực hiện:
- Trường hợp 1: Được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất khi đáp ứng các điều kiện như sử dụng đất trước ngày 01/7/2014, có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp , lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối ở vùng kinh tế khó khăn.
- Trường hợp 2: Được cấp Giấy chứng nhận và có thể phải nộp tiền sử dụng đất khi đáp ứng các điều kiện như sử dụng đất ổn định từ trước ngày 01/7/2004, không vi phạm luật về đất đai và đất không có tranh chấp, phù hợp với quy định sử dụng đất.
Tóm tắt, việc xác minh tài liệu đất nông nghiệp không có giấy tờ có được bồi thường hay không dựa trên khả năng trả lời các điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Quy định này chắc chắn rằng những người sử dụng đất này vẫn có cơ hội nhận được bồi thường khi đất của họ bị thu hồi mà không có giấy xác nhận.
2. Trường hợp bồi thường đất nông nghiệp thiếu giấy tờ
Khi đất nông nghiệp không được hỗ trợ bởi giấy tờ tùy thời, tuy nhiên, đáp ứng đủ điều kiện cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất, việc đền bù khi bị thu hồi đất vẫn được thực hiện.
>>> Có thể bạn quan tâm: Phí công chứng di chúc có tài sản đang thế chấp được tính như thế nào?
Trong thời điểm hiện tại, việc tính giá bồi thường đất không có giấy tờ vẫn chưa có công thức chung được quy định. Thay vào đó, quy trình xác định định mức đền bù đất sẽ tuân theo các nguyên tắc và phương pháp đã được quy định trong luật. Sự biến đổi về từng khu vực cũng góp phần tạo ra sự đa dạng trong việc xác định giá đất bồi thường.
Việc tính giá đất cụ thể trong trường hợp đất nông nghiệp sẽ thực hiện theo quy định tại khoản 3 của Điều 114 trong Luật Đất Đai 2013 và Mục 3 Chương 2 của Nghị định 44/2014/NĐ-CP. Phương pháp này sẽ dựa trên một loạt các bước bao gồm điều tra, phân tích, thu thập thông tin về thửa đất bị thu hồi và giá đất thị trường tại vị trí thửa đất bị thu hồi. Sự lựa chọn của phương pháp sẽ đảm bảo tính chính xác và công bằng, phù hợp với điều kiện cụ thể của từng trường hợp.
Tóm lại, cho dù không có giấy tờ xác nhận, việc xác nhận định mức bồi thường đất nông nghiệp vẫn sẽ được thực hiện khi các điều kiện cấp Giấy Chứng Nhận Nhận Quyền Sử Dụng Đất được đáp ứng. Tuy không có công thức chung, quy trình xác định giá đất bồi thường sẽ dựa trên quy định trong luật và sự đa dạng của từng khu vực để đảm bảo tính chính xác và công bằng.
>>> Tìm hiểu thêm: Địa chỉ văn phòng công chứng thứ 7 chủ nhật, phục vụ 24/7 tại Hà Nội.
Trên đây là bài viết giải đáp cho câu hỏi “Đất nông nghiệp không giấy tờ khi thu hồi có được bồi thường không?“. Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
XEM THÊM TỪ KHÓA:
>>> Công chứng hợp đồng ủy quyền cần chuẩn bị những giấy tờ gì?
>>> Công chứng hợp đồng ủy quyền vay vốn ngân hàng mất phí bao nhiêu?
>>> Cần lưu ý gì khi công chứng hợp đồng cho thuê nhà trọ?
>>> Thủ tục làm sổ đỏ cho đất không giấy tờ sử dụng trước năm 1993 như thế nào?
>>> Dịch vụ công chứng di chúc bằng tiếng nước ngoài thực hiện ở đâu?
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch