Góp vốn bằng quyền sử dụng đất là hình thức phổ biến trong các quan hệ đầu tư, kinh doanh tại Việt Nam. Tuy nhiên, không ít trường hợp sau khi đã công chứng hợp đồng góp vốn, giữa các bên lại phát sinh tranh chấp do hiểu nhầm, vi phạm cam kết hoặc lạm dụng tài sản góp vốn. Vậy làm sao để xử lý tranh chấp góp vốn quyền sử dụng đất một cách đúng pháp luật và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các bên? Bài viết sau sẽ làm rõ.

>>> Xem thêm: Cập nhật quy định mới nhất về hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất

1. Căn cứ pháp lý xử lý tranh chấp góp vốn quyền sử dụng đất

1.1. Bộ luật Dân sự 2015

  • Điều 105: Quyền sử dụng đất là một loại tài sản.

  • Điều 213: Góp vốn là việc đưa tài sản vào để trở thành vốn của tổ chức.

  • Điều 410 – 427: Quy định về hợp đồng hợp tác và xử lý vi phạm hợp đồng.

1.2. Luật Đất đai 2013

  • Điều 188: Điều kiện thực hiện quyền sử dụng đất.

  • Điều 167: Công chứng hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

1.3. Luật Doanh nghiệp 2020

  • Điều 36 – 37: Góp vốn bằng tài sản, định giá tài sản góp vốn và quyền nghĩa vụ của thành viên góp vốn.

>>> Xem thêm: Top 10 văn phòng công chứng hỗ trợ dịch vụ pháp lý uy tín cho khách hàng

xử lý tranh chấp góp vốn quyền sử dụng đất

2. Các dạng tranh chấp thường gặp sau khi góp vốn quyền sử dụng đất

2.1. Tranh chấp về quyền sử dụng đất đã góp vốn

Một bên sau khi đã góp đất vẫn cho rằng mình còn quyền quản lý, sử dụng dẫn đến mâu thuẫn với bên nhận góp vốn. Đặc biệt xảy ra nếu:

  • Hợp đồng góp vốn không ghi rõ hình thức góp (chuyển quyền hay chỉ giao sử dụng);

  • Các bên không thực hiện thủ tục đăng ký biến động tại Văn phòng đăng ký đất đai.

Ví dụ minh họa:
Ông N. góp 1.200m² đất vào Công ty TNHH X để xây dựng trang trại. Dù đã công chứng hợp đồng góp vốn, nhưng không làm thủ tục sang tên. Sau đó ông N. tự ý cho thuê đất cho bên khác, khiến Công ty X mất quyền khai thác. Hai bên xảy ra tranh chấp kéo dài, phải đưa ra Tòa án để giải quyết, và Tòa tuyên hợp đồng có hiệu lực nhưng yêu cầu bổ sung thủ tục sang tên.

2.2. Tranh chấp về lợi nhuận và phân chia giá trị vốn góp

Một số trường hợp, bên góp vốn không nhận được lợi nhuận hoặc bị đối tác chiếm đoạt tài sản đã góp. Nguyên nhân chủ yếu:

  • Không có điều khoản rõ ràng trong hợp đồng;

  • Bên nhận góp vốn không thực hiện đúng cam kết;

  • Không ghi nhận chính xác tỷ lệ góp vốn.

Xem thêm:  Gia hạn nộp tiền thuê đất - Những điều cần quan tâm

2.3. Tranh chấp do đất góp vốn không đủ điều kiện pháp lý

  • Đất đang tranh chấp;

  • Đất bị kê biên hoặc trong diện quy hoạch;

  • Không được chuyển mục đích sử dụng như cam kết.

Trong trường hợp này, bên nhận góp vốn có thể yêu cầu tuyên hợp đồng vô hiệu và bồi thường thiệt hại.

3. Hướng xử lý tranh chấp góp vốn quyền sử dụng đất đã công chứng

3.1. Thương lượng, hòa giải giữa các bên

Pháp luật khuyến khích các bên tự thương lượng hoặc hòa giải để giải quyết tranh chấp. Nếu đạt được thỏa thuận, có thể lập văn bản hòa giải và tiến hành các thủ tục điều chỉnh (nếu cần).

  • Ưu điểm: nhanh, tiết kiệm chi phí;

  • Nhược điểm: chỉ có hiệu lực nếu hai bên tự nguyện thực hiện.

3.2. Yêu cầu Tòa án giải quyết

Nếu không hòa giải được, một trong hai bên có quyền khởi kiện ra Tòa án nhân dân có thẩm quyền để:

  • Yêu cầu công nhận hợp đồng góp vốn hoặc tuyên vô hiệu;

  • Yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên kia vi phạm;

  • Yêu cầu chấm dứt hợp đồng và hoàn trả tài sản góp vốn.

Căn cứ pháp lý: Điều 123, 124, 129 và các điều từ 410 đến 427 Bộ luật Dân sự 2015.

Ví dụ minh họa:
Bà L. góp vốn 2.000 m² đất ruộng vào HTX Nông nghiệp X để đổi lấy 30% cổ phần. Sau 2 năm, HTX không chia lợi nhuận, lại tự ý chuyển nhượng đất góp vốn cho bên thứ ba. Bà L. kiện ra Tòa, yêu cầu chấm dứt hợp đồng và hoàn trả quyền sử dụng đất. Tòa án chấp nhận vì HTX vi phạm nghĩa vụ tài chính và sử dụng đất sai mục đích.

3.3. Xử lý hậu quả pháp lý sau khi hợp đồng bị tuyên vô hiệu

Trường hợp hợp đồng góp vốn bị tuyên vô hiệu, theo Điều 131 Bộ luật Dân sự 2015:

  • Các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu;

  • Bên nhận góp vốn phải hoàn trả quyền sử dụng đất (nếu còn);

  • Nếu không còn tài sản, phải bồi thường bằng giá trị tương đương.

>>> Xem thêm: Những giấy tờ cần chuẩn bị để công chứng hợp đồng đặt cọc nhanh chóng, đúng luật

xử lý tranh chấp góp vốn quyền sử dụng đất

4. Lưu ý để phòng tránh tranh chấp sau công chứng góp vốn

4.1. Soạn thảo hợp đồng chặt chẽ, rõ ràng

Nội dung cần đầy đủ:

  • Giá trị góp vốn và tỷ lệ tương ứng;

  • Mục đích, thời hạn sử dụng đất góp vốn;

  • Phân chia lợi nhuận, quyền kiểm soát;

  • Cam kết về tình trạng pháp lý của đất.

4.2. Thực hiện đầy đủ thủ tục pháp lý

Sau công chứng, cần:

  • Đăng ký biến động quyền sử dụng đất tại Văn phòng đăng ký đất đai;

  • Ghi nhận phần vốn góp trong điều lệ doanh nghiệp (nếu có);

  • Cập nhật thông tin tài sản góp vốn theo quy định.

Xem thêm:  Ly hôn đơn phương Tòa gọi mấy lần? Không đến có sao không?

4.3. Giữ lại bản chính và chứng cứ giao nhận tài sản

  • Bên góp vốn nên giữ bản sao có công chứng;

  • biên bản bàn giao tài sản góp vốn, tránh tranh chấp về việc đã thực hiện nghĩa vụ hay chưa.

Xem thêm:

>>> Quyền và nghĩa vụ của bên góp vốn bằng quyền sử dụng đất sau công chứng

>>> Những trường hợp nên tham khảo ý kiến luật sư trước khi công chứng góp vốn bằng nhà đất

Kết luận

Việc xử lý tranh chấp góp vốn quyền sử dụng đất sau khi công chứng cần được thực hiện đúng quy trình pháp luật. Tranh chấp có thể phát sinh do nhiều nguyên nhân: hợp đồng thiếu chặt chẽ, đất không đủ điều kiện góp vốn, vi phạm cam kết… Các bên cần chủ động phòng ngừa bằng cách lập hợp đồng rõ ràng, công chứng đúng quy định, đăng ký biến động đầy đủ và sẵn sàng sử dụng các phương thức pháp lý như hòa giải, khởi kiện để bảo vệ quyền lợi khi cần thiết.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán. Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

Công chứng ngoài trụ sở, tại nhà riêng miễn phí

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Hotline: 09.66.22.7979 hoặc 0935.669.669

Địa chỉ: số 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Đánh giá