Góp vốn bằng quyền sử dụng đất là một hình thức phổ biến trong quá trình thành lập doanh nghiệp, hợp tác đầu tư hoặc mở rộng sản xuất. Sau khi hợp đồng góp vốn được công chứng, bên góp vốn sẽ có những quyền và nghĩa vụ nhất định được pháp luật bảo vệ và ràng buộc. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ quyền nghĩa vụ góp vốn quyền sử dụng đất sau khi đã công chứng hợp đồng, tránh được những rủi ro phát sinh trong quá trình hợp tác kinh doanh.

>>> Xem thêm: Hướng dẫn tra cứu thông tin hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất sau công chứng

1. Căn cứ pháp lý quy định quyền và nghĩa vụ của bên góp vốn

1.1. Bộ luật Dân sự 2015

  • Điều 105: Quyền sử dụng đất là một loại tài sản.

  • Điều 166: Người có quyền sử dụng hợp pháp có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản.

  • Điều 213: Góp vốn được hiểu là việc chuyển quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản vào doanh nghiệp, tổ chức.

1.2. Luật Đất đai 2013

  • Điều 188: Điều kiện thực hiện quyền chuyển nhượng, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

  • Điều 167 khoản 3: Góp vốn bằng quyền sử dụng đất bắt buộc phải được công chứng hoặc chứng thực (trừ một số trường hợp đặc biệt).

1.3. Luật Doanh nghiệp 2020

  • Điều 36, 37: Góp vốn bằng tài sản (bao gồm quyền sử dụng đất), định giá và quyền nghĩa vụ của thành viên góp vốn.

>>> Xem thêm: Văn phòng công chứng hỗ trợ các loại giấy tờ nào? Tìm hiểu ngay để chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và chính xác.

quyền nghĩa vụ góp vốn quyền sử dụng đất

2. Quyền của bên góp vốn bằng quyền sử dụng đất sau công chứng

Sau khi công chứng hợp đồng góp vốn, bên góp vốn được pháp luật công nhận là đã chuyển giao quyền sử dụng đất (toàn phần hoặc theo thời hạn) vào hoạt động kinh doanh. Các quyền bao gồm:

2.1. Quyền ghi nhận phần vốn góp và được chia lợi nhuận

Bên góp vốn được ghi nhận giá trị quyền sử dụng đất trong phần vốn góp của công ty hoặc dự án, từ đó có quyền:

  • Nhận lợi nhuận tương ứng với tỷ lệ góp vốn;

  • Tham gia quản lý, giám sát nếu có thỏa thuận.

Ví dụ minh họa:
Ông B. góp 2.000 m² đất tại ven đô Hà Nội vào công ty TNHH Nông nghiệp sạch C. Sau công chứng hợp đồng, ông B. được xác lập là thành viên góp vốn 40% và có quyền tham gia biểu quyết các quyết định lớn của công ty, nhận cổ tức hàng năm.

2.2. Quyền được bảo vệ tài sản góp vốn hợp pháp

Nếu xảy ra tranh chấp hoặc bên nhận góp vốn vi phạm cam kết, bên góp vốn có quyền:

  • Yêu cầu bảo vệ tài sản góp vốn;

  • Yêu cầu hủy bỏ hợp đồng nếu bên kia sử dụng sai mục đích;

  • Yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu tài sản bị xâm phạm.

Xem thêm:  Trình dược viên là gì? Tiêu chuẩn đối với trình dược viên

2.3. Quyền chuyển nhượng phần vốn góp

Trong các trường hợp phù hợp (công ty TNHH, hợp tác xã…), bên góp vốn có thể chuyển nhượng phần vốn góp của mình, bao gồm cả quyền liên quan đến tài sản đã góp, miễn là:

  • Có sự đồng ý của các thành viên khác (nếu luật yêu cầu);

  • Tuân thủ điều lệ và quy định pháp luật.

3. Nghĩa vụ của bên góp vốn bằng quyền sử dụng đất sau công chứng

Bên cạnh quyền lợi, bên góp vốn cũng phải thực hiện các nghĩa vụ phát sinh theo hợp đồng và quy định của pháp luật.

3.1. Nghĩa vụ chuyển giao quyền sử dụng hợp pháp

Sau công chứng, bên góp vốn có nghĩa vụ:

  • Bàn giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

  • Thực hiện thủ tục đăng ký biến động tại Văn phòng đăng ký đất đai;

  • Cam kết đất không có tranh chấp, không bị kê biên.

3.2. Nghĩa vụ bảo đảm quyền sử dụng đất hợp pháp

Nếu sau khi góp vốn phát hiện:

  • Đất thuộc quy hoạch cấm chuyển mục đích;

  • Có tranh chấp pháp lý;

  • Đang bị xử lý thi hành án, thế chấp;

thì bên góp vốn phải chịu trách nhiệm hoàn toàn, kể cả việc bồi thường thiệt hại cho bên nhận góp vốn.

Ví dụ minh họa:
Bà T. góp 1.500 m² đất trồng cây lâu năm vào Công ty X để đầu tư trang trại. Sau khi công chứng, công ty phát hiện đất đang trong khu quy hoạch dự án quốc phòng và không thể xin giấy phép xây dựng. Bà T. bị yêu cầu hoàn trả vốn góp bằng tài sản khác tương đương và bồi thường một phần thiệt hại do không đảm bảo điều kiện sử dụng đất.

3.3. Tuân thủ điều lệ, cam kết của bên nhận góp vốn

Sau khi góp vốn, bên góp vốn phải tuân thủ:

  • Quy chế sử dụng tài sản góp vốn;

  • Điều lệ, quy định của tổ chức nhận góp vốn;

  • Không can thiệp trái phép vào hoạt động sử dụng đất đã góp vốn.

>>> Xem thêm: Những giấy tờ nào có thể thực hiện công chứng tại nhà?

quyền nghĩa vụ góp vốn quyền sử dụng đất

4. Lưu ý để bảo vệ quyền nghĩa vụ góp vốn quyền sử dụng đất

4.1. Kiểm tra kỹ điều kiện pháp lý của đất

Trước khi góp vốn, cần đảm bảo:

  • Đất có sổ đỏ hợp lệ;

  • Không tranh chấp, không bị kê biên;

  • Phù hợp với quy hoạch.

4.2. Lập hợp đồng rõ ràng, có công chứng

Hợp đồng góp vốn cần quy định rõ:

  • Giá trị quyền sử dụng đất;

  • Mục đích sử dụng tài sản góp vốn;

  • Tỷ lệ lợi nhuận, quyền biểu quyết;

  • Trách nhiệm nếu có tranh chấp.

Xem thêm:  Tổng đài quốc gia về phòng, chống bạo lực gia đình hoạt động 24 giờ tất cả các ngày

4.3. Tiến hành thủ tục đăng ký biến động kịp thời

Việc đăng ký biến động sau khi công chứng giúp:

  • Ghi nhận bên nhận góp vốn là người có quyền sử dụng đất;

  • Tránh rủi ro pháp lý khi xảy ra tranh chấp;

  • Bảo vệ quyền lợi của cả hai bên.

Xem thêm:

>>> Công chứng hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp: có được không?

>>> Hợp đồng góp vốn bằng nhà đất có cần đăng ký giao dịch bảo đảm không?

Kết luận

Sau khi công chứng hợp đồng, quyền nghĩa vụ góp vốn quyền sử dụng đất sẽ được xác lập rõ ràng và ràng buộc pháp lý. Bên góp vốn có quyền nhận lợi nhuận, bảo vệ tài sản, tham gia điều hành, đồng thời có nghĩa vụ đảm bảo quyền sử dụng đất hợp pháp, thực hiện đầy đủ cam kết. Để tránh rủi ro, các bên cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, tham khảo ý kiến luật sư nếu cần và thực hiện đầy đủ thủ tục công chứng và đăng ký.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán. Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

Công chứng ngoài trụ sở, tại nhà riêng miễn phí

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Hotline: 09.66.22.7979 hoặc 0935.669.669

Địa chỉ: số 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Đánh giá