Góp vốn bằng quyền sử dụng đất là một trong những hình thức đầu tư phổ biến hiện nay, đặc biệt trong các doanh nghiệp khởi nghiệp hoặc hợp tác sản xuất nông nghiệp – xây dựng. Để hợp pháp hóa việc góp vốn này, các bên thường tiến hành lập và công chứng hợp đồng góp vốn. Vậy hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất được soạn thảo và thực hiện như thế nào trong thực tế? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết thông qua bài viết này với ví dụ hợp đồng góp vốn quyền sử dụng đất cụ thể.

>>> Xem thêm: Tại sao nên chọn hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất thay vì các hình thức góp vốn khác?

1. Căn cứ pháp lý về hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất

1.1. Luật Đất đai 2013

  • Điều 188: Quy định điều kiện để thực hiện việc góp vốn quyền sử dụng đất:

    • Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ);

    • Không tranh chấp;

    • Không bị kê biên;

    • Đất còn thời hạn sử dụng.

  • Điều 167: Hợp đồng góp vốn quyền sử dụng đất phải được công chứng hoặc chứng thực.

1.2. Bộ luật Dân sự 2015

  • Điều 105: Quyền sử dụng đất là tài sản.

  • Điều 213: Góp vốn là việc đưa tài sản thuộc sở hữu của một bên vào để hình thành vốn trong hoạt động chung.

1.3. Luật Doanh nghiệp 2020

  • Điều 36 và 37: Về việc góp vốn bằng tài sản (trong đó có quyền sử dụng đất) và quy trình định giá tài sản góp vốn.

>>> Xem thêm: Văn phòng công chứng hỗ trợ dịch vụ công chứng tại nhà, bệnh viện,…

ví dụ hợp đồng góp vốn quyền sử dụng đất

2. Đặc điểm pháp lý của hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất

2.1. Chủ thể góp vốn phải có quyền sử dụng đất hợp pháp

Người góp vốn phải là người đứng tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hoặc được ủy quyền hợp pháp.

2.2. Hợp đồng phải được lập bằng văn bản và công chứng

Theo Khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013, hợp đồng góp vốn phải được lập thành văn bản và công chứng tại văn phòng công chứng hoặc UBND cấp xã nếu bên góp vốn là cá nhân.

2.3. Góp vốn có thể là toàn bộ hoặc một phần quyền sử dụng đất

Pháp luật cho phép góp vốn bằng một phần diện tích nếu phần đó đủ điều kiện tách thửa theo quy định tại từng địa phương.

3. Ví dụ hợp đồng góp vốn quyền sử dụng đất: Trường hợp thực tế

3.1. Bối cảnh

Xem thêm:  Địa chỉ văn phòng công chứng tại Mỹ Đức Hà Nội

Ông Trần Văn A sở hữu một thửa đất có diện tích 1.500 m² tại xã Tân Lập, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh, đã được cấp sổ đỏ và là đất thổ cư 100%. Ông A muốn góp 500 m² trong số đó để cùng ông Nguyễn Văn B thành lập một công ty sản xuất vật liệu xây dựng.

3.2. Nội dung chính của hợp đồng góp vốn

  • Bên góp vốn (Bên A): Ông Trần Văn A

  • Bên nhận góp vốn (Bên B): Ông Nguyễn Văn B

  • Tài sản góp vốn: 500 m² quyền sử dụng đất, thuộc thửa đất số 89, tờ bản đồ số 3, tại xã Tân Lập, đã được tách thửa riêng.

  • Giá trị góp vốn: Định giá tại thời điểm ký là 2,5 tỷ đồng (do tổ chức thẩm định giá xác định).

  • Tỷ lệ góp vốn: Bên A chiếm 50% vốn điều lệ của Công ty TNHH VLXD Tân Lập.

  • Cam kết: Bên A chuyển giao quyền sử dụng đất ngay sau khi hoàn tất thủ tục đăng ký biến động. Bên B có trách nhiệm sử dụng phần đất này đúng mục đích và theo phương án kinh doanh thống nhất.

3.3. Công chứng và đăng ký

  • Hợp đồng được công chứng tại Văn phòng công chứng Bắc Ninh vào ngày 15/3/2024.

  • Sau đó, hai bên làm thủ tục đăng ký biến động tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện Yên Phong.

  • Công ty TNHH VLXD Tân Lập được thành lập ngày 25/3/2024 với vốn điều lệ là 5 tỷ đồng.

>>> Xem thêm: Địa chỉ uy tín để công chứng mua bán xe đúng quy định pháp luật

ví dụ hợp đồng góp vốn quyền sử dụng đất

4. Lưu ý khi lập và về ví dụ khi công chứng hợp đồng góp vốn quyền sử dụng đất

4.1. Phải định giá tài sản góp vốn minh bạch

Việc định giá cần được các bên thỏa thuận rõ ràng hoặc thuê tổ chức thẩm định giá để đảm bảo khách quan, tránh tranh chấp về sau.

4.2. Phân chia lợi ích, rủi ro trong hợp đồng

Hợp đồng cần ghi rõ:

  • Mục đích sử dụng đất góp vốn;

  • Cách phân chia lợi nhuận từ hoạt động sử dụng đất;

  • Cơ chế xử lý nếu đất bị thu hồi, hết hạn sử dụng hoặc xảy ra tranh chấp.

4.3. Cập nhật thông tin tại cơ quan đăng ký đất đai

Sau khi công chứng, cần tiến hành thủ tục cập nhật hoặc đăng ký biến động để:

  • Ghi nhận phần diện tích đất góp vốn;

  • Ghi nhận tổ chức nhận góp vốn (nếu cần).

Xem thêm:

>>> Công chứng hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi không có sổ đỏ

Xem thêm:  Mua bán nhà đất chính chủ tại Hà Nội miễn phí dịch vụ

>>> Các loại giấy tờ không được công chứng, chứng thực: Quy định chi tiết

Kết luận

Thông qua ví dụ hợp đồng góp vốn quyền sử dụng đất nêu trên, có thể thấy rằng việc góp vốn bằng đất là hoàn toàn hợp pháp nếu tuân thủ đúng quy trình: có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hợp đồng bằng văn bản, công chứng hợp lệ, định giá rõ ràng và đăng ký biến động đầy đủ. Đây là cơ sở pháp lý quan trọng để các bên đảm bảo quyền lợi, nghĩa vụ và tránh tranh chấp phát sinh trong quá trình sử dụng đất góp vốn.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán. Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

Công chứng ngoài trụ sở, tại nhà riêng miễn phí

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Hotline: 09.66.22.7979 hoặc 0935.669.669

Địa chỉ: số 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Đánh giá